{
"StartAt": "Check Name",
"States": {
"Check Name": {
"Type": "Task",
"Parameters": {
"command": "CHECK_NAME",
"data": {
"name.$": "$.application.name"
}
},
"Resource": "REPLACE_WITH_DATA_CHECKING_LAMBDA_ARN",
"Next": "Check Address"
},
"Check Address": {
"Type": "Task",
"Parameters": {
"command": "CHECK_ADDRESS",
"data": {
"address.$": "$.application.address"
}
},
"Resource": "REPLACE_WITH_DATA_CHECKING_LAMBDA_ARN",
"Next": "Approve Application"
},
"Approve Application": {
"Type": "Pass",
"End": true
}
}
}
REGION=$(grep region samconfig.toml | awk -F\= '{gsub(/"/, "", $2); gsub(/ /, "", $2); print $2}')
STACK_NAME=$(grep stack_name samconfig.toml | awk -F\= '{gsub(/"/, "", $2); gsub(/ /, "", $2); print $2}')
aws cloudformation describe-stacks --region $REGION --stack-name $STACK_NAME --query 'Stacks[0].Outputs[?OutputKey==`DataCheckingFunctionArn`].OutputValue' --output text
Bộ lệnh có vẻ phức tạp trên chỉ để giúp bạn lấy ARN nhahn hơn bằng cách tự động lấy các giá trị cấu hình ra khỏi file samconfig.toml (file này ghi nhớ những thứ như Region và tên cloudformation stack mà chúng ta đang sử dụng SAM để triển khai), sau đó sử dụng các cấu hình đó để cấu hình giá trị cho lệnh AWS CLI để hiển thị ARN của Lambda functions DataCheckingFunction chúng ta đã triển khai.